Công trình

mẫu công văn giải trình vệ môi trường

Theo quy định của luật bảo vệ môi trường thì các cá nhân, cơ sở sản xuất kinh doanh phải xả thải được xử lý trước khi xả ra môi trường, các trường hợp xả thải ra môi trường vượt ngưỡng quy định, gây ô nhiêm môi trường sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật. Cá nhân, cơ quan xả thải ra môi trường phải làm giải trình về việc xả thải ra môi trường đối với cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Vậy mẫu giải trình về việc xả thải ra môi trường có nội dung và hình thức ra sao? Bài viết dưới đây của Luật Dương Gia sẽ đi vào tìm hiểu các vấn đề liên quan để giúp người đọc hiểu rõ hơn về vấn đề này?

Đang xem: mẫu công văn giải trình vệ môi trường

Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

1. Mẫu giải trình xả thải ra môi trường là gì, mục đích của mẫu giải trình?

Xả thải ra môi trường có thể hiểu là việc cá nhân, tổ chức xả các loại nước thải, khí thải, âm thanh vào môi trường không khí, đất, nước dưới đất, nước mặt bên trong và ngoài cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung. Trường hợp xả thải vào môi trường đất, nước dưới đất, nước mặt (ao, hồ, hố,… trong khuôn viên của cơ sở) khi tính số lần vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải, giá trị nguồn tiếp nhận kết quả được tính bằng 0,6 theo quy chuẩn kỹ thuật đó.

Mẫu giải trình xả thải ra môi trường là văn bản giải trình được lập ra để ghi chép về việc giải trình sa thải ra môi trường, với nội dung nêu rõ thông tin bộ phận giải trình, nội dung giải trình…

Mục đích của mẫu giải trình xả thải ra môi trường: mẫu giải trình được cơ quan xả thải ra môi trường dùng để gửi cho cơ quan quản lý nhà nước về môi trường nhằm mục đích giải trình về việc xả thải ra môi trường, lý do xả thải, lượng xả thải.

2. Mẫu giải trình xả thải ra môi trường.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

TÊN CƠ QUAN …….

Số: …/…..

……, ngày ….. tháng ….. năm…

GIẢI TRÌNH

Vv: Xả thải ra môi trường

Kính gửi: (1)…………………………………..

(Có thể là cấp trên trực tiếp của người viết giải trình, cơ quan quản lý nhà nước về môi trường…)

Căn cứ…(2)………………….. (Văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về cấp phép xây dựng…)

Căn cứ(3)……………………. (Văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường…)

Tôi tên là: (4)………………… Sinh ngày………..

Hiện đang là: (5)………..…… (người phụ trách công trình sả thải ra môi trường)

Tôi xin trình bày với quý cơ quan các nội dung liên quan đến việc xả thải ra môi trường như sau:

(Trình bày lý do việc sả thải ra môi trường)(6)

Quan trọng: hướng dẫn bóc tách dự toán công trình

Ngày…tháng….năm…., tôi có được Sở Xây dựng và Sở Tài nguyên môi trường tỉnh/thành phố……..ban hành quyết định cho phép tôi được thực hiện dự án……. .

Trong quyết định của Sở Xây dựng có nói rõ các vấn đề về việc xả thải khí thải ra môi trường không được vượt quá…………. .Trong quá trình thực hiện dự án, chúng tôi đã sả thải ra môi trường đúng mức độ theo quy định của pháp luật và đã có những biện pháp ngăn chặn việc sả thải ra môi trường đối với người dân vùng lân cận.

………………. (Có thể nói thêm về việc sả thải này)

Trên đây là toàn bộ giải trình của tôi về vấn đề sử dụng vượt quỹ so với dự toán. Kính mong Qúy Cơ quan xem xét!

Tôi xin trân thành cảm ơn!

Nơi nhận:

– Như trên

– Lưu vt;

Bộ phận ban hành giải trình

(Ký tên, đóng dấu)

3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu giải trình.

(1) Cấp trên trực tiếp của người viết giải trình, cơ quan quản lý nhà nước về môi trường;

(2) Văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về cấp phép xây dựng;

(3) Văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường;

(4) Thông tin của người viết giải trình: họ và tên, ngày sinh;

(5) Người phụ trách công trình sả thải ra môi trường;

(6)Trình bày lý do việc sả thải ra môi trường.

4. Những hành vi nghiêm cấm về việc xả thải ra môi trường.

Điều 7 Luật Bảo vệ môi trường 2014 quy định những hành vi bị nghiêm cấm đối với các cá nhân tổ chức như sau:

“1. Phá hoại, khai thác trái phép nguồn tài nguyên thiên nhiên.

2. Khai thác nguồn tài nguyên sinh vật bằng phương tiện, công cụ, phương pháp hủy diệt, không đúng thời vụ và sản lượng theo quy định của pháp luật.

3. Khai thác, kinh doanh, tiêu thụ các loài thực vật, động vật hoang dã thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

4. Vận chuyển, chôn lấp chất độc, chất phóng xạ, chất thải và chất nguy hại khác không đúng quy trình kỹ thuật về bảo vệ môi trường.

5. Thải chất thải chưa được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; các chất độc, chất phóng xạ và chất nguy hại khác vào đất, nguồn nước và không khí.

6. Đưa vào nguồn nước hóa chất độc hại, chất thải, vi sinh vật chưa được kiểm định và tác nhân độc hại khác đối với con người và sinh vật.

Đáng xem: tải trọng gió tác dụng lên công trình

7. Thải khói, bụi, khí có chất hoặc mùi độc hại vào không khí; phát tán bức xạ, phóng xạ, các chất ion hóa vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường.

8. Gây tiếng ồn, độ rung vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường.

9. Nhập khẩu, quá cảnh chất thải từ nước ngoài dưới mọi hình thức.

10. Nhập khẩu, quá cảnh động vật, thực vật chưa qua kiểm dịch; vi sinh vật ngoài danh mục cho phép.

11. Sản xuất, kinh doanh sản phẩm gây nguy hại cho con người, sinh vật và hệ sinh thái; sản xuất, sử dụng nguyên liệu, vật liệu xây dựng chứa yếu tố độc hại vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường.

12. Phá hoại, xâm chiếm trái phép di sản thiên nhiên, khu bảo tồn thiên nhiên.

13. Xâm hại công trình, thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường.

14. Hoạt động trái phép, sinh sống ở khu vực được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định là khu vực cấm do mức độ đặc biệt nguy hiểm về môi trường đối với con người.

15. Che giấu hành vi hủy hoại môi trường, cản trở hoạt động bảo vệ môi trường, làm sai lệch thông tin dẫn đến gây hậu quả xấu đối với môi trường.

16. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, vượt quá quyền hạn hoặc thiếu trách nhiệm của người có thẩm quyền để làm trái quy định về quản lý môi trường.”

Theo đó, các hành vi liên quan đến xả thải ra môi trường bị nghiêm cấm bao gồm việc vận chuyển, chôn lấp chất độc, chất phóng xạ, chất thải và chất nguy hại khác không đúng quy trình kỹ thuật về bảo vệ môi trường, thải chất thải chưa được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; các chất độc, chất phóng xạ và chất nguy hại khác vào đất, nguồn nước và không khí; đưa vào nguồn nước hóa chất độc hại, chất thải, vi sinh vật chưa được kiểm định và tác nhân độc hại khác đối với con người và sinh vật, thải khói, bụi, khí có chất hoặc mùi độc hại vào không khí; phát tán bức xạ, phóng xạ, các chất ion hóa vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường, gây tiếng ồn, độ rung vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường. Các cá nhân, tổ chức phải tuân thủ các quy định của pháp luật, không thực hiện các hành vi bị cấm về xả thải ra môi trường nêu trên.

5. Xác định hành vi vi phạm và xử phạt đối với các hành vi xả thải gây ô nhiễm?

5.1. Xác định hành vi vi phạm

Theo Điều 33 nghị định 19/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường quy định:

Việc xác định cơ sở thải ra môi trường gây ô nhiễm, ô nhiễm nghiêm trọng phải được tiến hành khách quan, công bằng, đúng pháp luật; căn cứ các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường và mức độ vi phạm của các hành vi gây ô nhiễm môi trường, bao gồm:

– Hành vi xả nước thải, khí thải, bụi vượt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

– Hành vi gây tiếng ồn, độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

– Hành vi chôn lấp, thải vào đất, môi trường nước các chất gây ô nhiễm ở thể lỏng, rắn, bùn không đúng quy định làm môi trường đất, nước, không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường xung quanh.

Việc xả thải ra môi trường sẽ bị coi là vi phạm khi các hành vi xả thải trái quy định và vượt ngưỡng xả thải cho phép. Nhà nước đã quy định các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường, nếu các hành vi xả thải vượt ngưỡng quy chuẩn và tùy thuộc vào mức độ vi phạm mà cá nhân, tổ chức sẽ bị xử lý.

5.2. Xử phạt đối với các hành vi xả thải gây ô nhiễm

Theo Điều 4 Nghị định 155/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; tại Điều này quy định hình thức, mức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường:

Cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường bị áp dụng một trong các hình thức xử phạt chính sau đây:

– Cảnh cáo;

– Phạt tiền tối đa đối với một hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường là 1.000.000.000 đồng đối với cá nhân và 2.000.000.000 đồng đối với tổ chức.

Như vậy, các cá nhân, tổ chức sẽ bị xử phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, ngoài các hình phạt chính thì tuy vào mức độ vi phạm mà cá nhân, tổ chức có thể bị áp dụng các hình thức phạt bổ sung và khắc phục hậu quả như: tước quyền sử dụng có thời hạn đối với các loại giấy phép liên quan hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn, tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Ngoài ra, cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường còn có thể bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục, hậu phục.

Tóm lại, cá nhân, tổ chức đã thực hiện hành vi xả thải ra môi trường sẽ phải làm giải trình xả thải ra môi trường gửi cho cơ quan quản lý nhà nước về môi trường nhằm giải trình lý do, mục đích, động cơ việc xả thải ra môi trường.

Danh mục: Công trình
Nguồn: https://cafekientruc.com

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button